Từ ngày 01/7/2023, áp dụng mức lương cơ sở 1,8 triệu đồng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Theo đó, bảng lương của sĩ quan quân đội áp dụng từ ngày 1/7/2023 sẽ thay đổi như thế nào?
Trước đó, ngày 14/5/2023 Chính phủ đã chính thức ban hành Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Vì vậy, từ ngày 01/7/2023, áp dụng mức lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng cho 9 nhóm đối tượng.
Xem bài viết liên quan: Dự thảo Nghị định đề xuất 09 đối tượng sẽ được tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng từ 01/7/2023
Bảng lương sĩ quan Quân đội theo cấp bậc quân hàm được thực hiện theo Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP).
Theo Nghị quyết của Quốc hội, từ ngày 1/7/2023 sẽ thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1.800.000 đồng/tháng - tương đương tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành.
Do đó, bảng lương của sĩ quan quân đội từ ngày 1/7/2023 sẽ tăng so với quy định cũ.
Như vậy, tiền lương sĩ quan quân đội theo cấp bậc quân hàm từ 1/7/2023 như sau:
Cấp bậc quân hàm
|
Hệ số lương
|
Mức lương đến 30/6/2023
(Đơn vị: VNĐ)
|
Mức lương từ 1/7/2023
(Đơn vị: VNĐ)
|
Đại tướng
|
10,40
|
15.496.000
|
18.720.000
|
Thượng tướng
|
9,80
|
14.602.000
|
17.640.000
|
Trung tướng
|
9,20
|
13.708.000
|
16.560.000
|
Thiếu tướng
|
8,60
|
12.814.000
|
15.480.000
|
Đại tá
|
8,00
|
11.920.000
|
14.400.000
|
Thượng tá
|
7,30
|
10.877.000
|
13.140.000
|
Trung tá
|
6,60
|
9.834.000
|
11.880.000
|
Thiếu tá
|
6,00
|
8.940.000
|
10.800.000
|
Đại úy
|
5,40
|
8.046.000
|
9.720.000
|
Thượng úy
|
5,00
|
7.450.000
|
9.000.000
|
Trung úy
|
4,60
|
6.854.000
|
8.280.000
|
Thiếu úy
|
4,20
|
6.258.000
|
7.560.000
|
Quy định về tiền lương, phụ cấp, nhà ở đối với sĩ quan Quân đội nhân dân
Căn cứ tại Điều 31 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (năm 2008) quy định về tiền lương, phụ cấp, nhà ở và điều kiện làm việc đối với sĩ quan tại ngũ như sau:
(1) Chế độ tiền lương và phụ cấp do Chính phủ quy định;
Bảng lương của sĩ quan căn cứ vào cấp bậc quân hàm và chức vụ được quy định phù hợp với tính chất, nhiệm vụ của quân đội là ngành lao động đặc biệt;
Thâm niên tính theo mức lương hiện hưởng và thời gian phục vụ tại ngũ.
Sĩ quan được hưởng phụ cấp, trợ cấp như đối với cán bộ, công chức có cùng điều kiện làm việc và phụ cấp, trợ cấp có tính chất đặc thù quân sự;
Xem bài viết liên quan: Đề xuất cách tính mức lương, phụ cấp và hoạt động phí của cán bộ, công chức từ 01/7/2023
Bảng lương cơ sở của công chức áp dụng từ 01/7/2023
(2) Đủ tiêu chuẩn, đến thời hạn xét thăng quân hàm nhưng đã có bậc quân hàm cao nhất của chức vụ đang đảm nhiệm hoặc đã có bậc quân hàm Đại tá, cấp tướng 4 năm trở lên mà chưa được thăng cấp bậc quân hàm cao hơn thì được nâng lương theo chế độ tiền lương của sĩ quan;
(3) Giữ nhiều chức vụ trong cùng một thời điểm thì được hưởng quyền lợi của chức vụ cao nhất và phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo theo quy định của pháp luật;
(4) Khi được giao chức vụ thấp hơn chức vụ đang đảm nhiệm theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 21 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam thì được giữ nguyên quyền lợi của chức vụ cũ;
(5) Khi có quyết định miễn nhiệm chức vụ thì được hưởng các quyền lợi theo cương vị mới;
(6) Được bảo đảm điều kiện để thực hiện nhiệm vụ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
(7) Được bảo đảm nhà ở, đăng ký hộ khẩu theo quy định của Chính phủ.
Xem bài viết liên quan: Đề xuất cách tính mức lương, phụ cấp và hoạt động phí của cán bộ, công chức từ 01/7/2023
Bảng lương cơ sở của công chức áp dụng từ 01/7/2023