Bảng lương công an theo cấp bậc quân hàm tính trên mức lương cơ sở mới

Chủ đề   RSS   
  • #613105 21/06/2024

    btrannguyen
    Top 150
    Lớp 7

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:13/03/2024
    Tổng số bài viết (531)
    Số điểm: 9063
    Cảm ơn: 1
    Được cảm ơn 168 lần


    Bảng lương công an theo cấp bậc quân hàm tính trên mức lương cơ sở mới

    Vừa qua Chính phủ đã có đề xuất tăng lương cơ sở khoảng 30%, từ 1,8 triệu đồng/tháng lên 2,34 triệu đồng/tháng từ ngày 1/7/2024. Vậy, nếu được thông qua thì bảng lương công an theo cấp bậc quân hàm thế nào?

    Để biết thêm thông tin chi tiết, người đọc xem thêm các bài viết:

    Bảng lương công chức, viên chức sau tăng mức lương cơ sở từ 01/7/2024

    Tăng lương cơ sở 30% từ 1,8 lên 2,34 triệu đồng từ 01/7/2024

    Tổng hợp các chế độ tăng theo khi nâng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng

    Bảng lương sĩ quan Quân đội khi tăng mức lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng từ 01/7/2024

    Bảng lương công an theo cấp bậc quân hàm tính trên mức lương cơ sở mới

    Theo đó, hiện nay nếu sau cải cách tiền lương chưa thực hiện chính sách trả lương theo vị trí việc làm thì tiền lương của lực lượng công an vẫn sẽ được thực hiện theo Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP. Theo đó:

    Lương công an = Hệ số lương x Mức lương cơ sở

    Cụ thể bảng lương đang thực hiện và bảng lương mới theo cấp bậc quân hàm khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng như sau:

    Số thứ tự

    Cấp bậc quân hàm

    Hệ số lương

    Mức lương áp dụng từ 1/1/2024 đến 30/6/2024

    Mức lương mới từ 1/7/2024 

    (Dự kiến)

    1

    Đại tướng

    10,40

    18.720.000

    24.336.000

    2

    Thượng tướng

    9,80

    17.640.000

    22.932.000

    3

    Trung tướng

    9,20

    16.560.000

    21.528.000

    4

    Thiếu tướng

    8,60

    15.480.000

    20.124.000

    5

    Đại tá

    8,00

    14.400.000

    18.720.000

    6

    Thượng tá

    7,30

    13.140.000

    17.082.000

    7

    Trung tá

    6,60

    11.880.000

    15.444.000

    8

    Thiếu tá

    6,00

    10.800.000

    14.040.000

    9

    Đại úy

    5,40

    9.720.000

    12.636.000

    10

    Thượng úy

    5,00

    9.000.000

    11.700.000

    11

    Trung úy

    4,60

    8.280.000

    10.764.000

    12

    Thiếu úy

    4,20

    7.560.000

    9.828.000

    13

    Thượng sĩ

    3,80

    6.840.000

    8.892.000

    14

    Trung sĩ

    3,50

    6.300.000

    8.190.000

    15

    Hạ sĩ

    3,20

    5.760.000

    7.488.000

    *Mức lương trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp khác

    Như vậy, hiện nay nếu chưa trả lương theo vị trí việc làm thì tiền lương của lực lượng công an vẫn sẽ được tính dựa trên hệ số lương và lương cơ sở theo như trên.

    Bao lâu sẽ xét thăng cấp bậc quân hàm một lần?

    Theo khoản 3 Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 quy định thời hạn xét thăng cấp bậc hàm như sau:

    - Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ:

    + Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm;

    + Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;

    + Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;

    + Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;

    + Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;

    + Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;

    + Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;

    + Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;

    + Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;

    + Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;

    + Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;

    Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm;

    - Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét nâng bậc lương, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật tương ứng với mức lương trong bảng lương chuyên môn kỹ thuật do Chính phủ quy định;

    - Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét thăng cấp bậc hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ;

    - Thời gian sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng cấp bậc hàm; đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ bị giáng cấp bậc hàm, sau 01 năm kể từ ngày bị giáng cấp bậc hàm, nếu tiến bộ thì được xét thăng cấp bậc hàm.

    Như vậy, việc xét thăng cấp bậc quân hàm sẽ được thực hiện theo quy định như trên. Có thể thấy, thời hạn xét thăng cấp bậc sẽ tăng dần theo cấp bậc quân hàm.

    Trường hợp được thăng cấp bậc quân hàm trước thời hạn

    Theo Điều 23 Luật Công an nhân dân 2018 thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc

    - Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật, xây dựng Công an nhân dân, nghiên cứu khoa học, công tác, học tập mà cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang đảm nhiệm thì được xét thăng cấp bậc hàm trước thời hạn.

    - Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật mà cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang đảm nhiệm từ 02 bậc trở lên thì được xét thăng cấp bậc hàm vượt bậc, nhưng không vượt quá cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm.

    - Chủ tịch nước quyết định việc thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc đối với cấp bậc hàm cấp tướng. Bộ trưởng Bộ Công an quyết định việc thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc từ Đại tá trở xuống.

    Như vậy, trường hợp chiến sĩ công an có thành tích đặc biệt xuất sắc trong các nội dung được quy định như trên sẽ được xét thăng cấp bậc hàm trước thời hạn đã quy định.

    Xem thêm bài viết: Bảng lương sĩ quan Quân đội khi tăng mức lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng từ 01/7/2024

    Bảng lương công chức, viên chức sau tăng mức lương cơ sở từ 01/7/2024

     
    8597 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận