Ai có thẩm quyền giải quyết giấy miễn nghĩa vụ quân sự?

Chủ đề   RSS   
  • #609294 13/03/2024

    gryffin

    Chồi

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:07/03/2024
    Tổng số bài viết (92)
    Số điểm: 1498
    Cảm ơn: 1
    Được cảm ơn 35 lần


    Ai có thẩm quyền giải quyết giấy miễn nghĩa vụ quân sự?

    Pháp luật hiện hành có quy định các trường hợp được miễn nghĩa vụ quân sự. Vậy ai có thẩm quyền giải quyết giấy miễn nghĩa vụ quân sự?

    1. Pháp luật quy định về các trường hợp miễn nghĩa vụ quân sự như thế nào?

    Khái niệm “miễn nghĩa vụ quân sự” đã không còn quá xa lạ với người dân. Tuy nhiên, trong thực tế vẫn có một ít người còn nhầm lẫn giữa “miễn” và “tạm hoãn” nghĩa vụ quân sự.

    Công dân thuộc diện “miễn” nghĩa vụ quân sự được phép không tham gia nghĩa vụ quân sự dù trong độ tuổi gọi nhập ngũ. 

    Còn công dân thuộc diện “tạm hoãn” gọi nhập ngũ được quy định tại khoản 1 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015. Nếu không còn lý do tạm hoãn và còn trong độ tuổi gọi nhập ngũ thì sẽ được gọi nhập ngũ.

    Căn cứ khoản 2 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, quy định các trường hợp miễn nghĩa vụ sau:

    - Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;

    - Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;

    - Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;

    - Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, công an nhân dân;

    - Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.

    Ngoài ra, theo Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP những người mắc các bệnh sau cũng được miễn nghĩa vụ quân sự:

       

    TÊN BỆNH

    MÃ BỆNH ICD10

    Tâm thần

    (F20- F29)

    Động kinh

    G40

    Bệnh Parkinson

    G20

    Mù một mắt

    H54.4

    Điếc

    H90

    Di chứng do lao xương, khớp

    B90.2

    Di chứng do phong

    B92

    Các bệnh lý ác tính

    C00 đến C97; D00 đến D09; D45-D47

    Người nhiễm HIV

    B20 đến B24, Z21

    Người khuyết tật mức độ đặc biệt nặng và nặng

     

    2. Giấy miễn nghĩa vụ quân sự được quy định như thế nào?


    Mẫu đơn xin miễn nghĩa vụ quân sự https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/03/13/don-xin-mien-nhap-ngu-i.docx

    3. Ai có thẩm quyền giải quyết giấy miễn nghĩa vụ quân sự?

    Căn cứ Điều 42 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định như sau:

    - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ đối với công dân quy định tại Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015.

    - Chỉ huy trưởng ban chỉ huy quân sự cấp huyện quyết định công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ đối với công dân quy định tại Khoản 4 Điều 4 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015

    Như vậy, chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết giấy miễn nghĩa vụ quân sự.

    Tham khảo: Căn cứ Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, nếu:

    Công dân thuộc diện được được miễn gọi nhập ngũ như các quy định trên, tình nguyện đi nghĩa vụ quân sự thì được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.

    Danh sách công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ, được miễn gọi nhập ngũ phải được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày.

     
     
    404 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận