20/4: Thông tư 01/2020/TT-BTP hướng dẫn về chứng thực chính thức có hiệu lực

Chủ đề   RSS   
  • #543885 20/04/2020

    TuyenBig
    Top 100
    Female
    Trung cấp

    Bắc Kạn , Việt Nam
    Tham gia:27/03/2018
    Tổng số bài viết (741)
    Số điểm: 27039
    Cảm ơn: 24
    Được cảm ơn 951 lần


    20/4: Thông tư 01/2020/TT-BTP hướng dẫn về chứng thực chính thức có hiệu lực

     Thông tư 01/2020/TT-BTP hướng dẫn Nghị định số 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch được ban hành ngày 3/3/2020.

    Theo đó, từ 20/4 cần lưu ý một số vấn đề sau:

    1. Đối với chứng thực bản sao từ bản chính

    - Bản sao từ bản chính để chứng thực phải gồm đầy đủ số trang có thông tin của bản chính.

    Ví dụ: chứng thực bản sao từ bản chính sổ hộ khẩu thì phải chụp đầy đủ trang bìa và các trang của sổ đã ghi thông tin về các thành viên có tên trong sổ; chứng thực hộ chiếu thì phải chụp cả trang bìa và toàn bộ các trang của hộ chiếu có ghi thông tin.

    2. Đối với Chứng thực chữ ký trong tờ khai lý lịch cá nhân

    - Người thực hiện chứng thực không ghi bất kỳ nhận xét gì vào tờ khai lý lịch cá nhân, chỉ ghi lời chứng chứng thực theo mẫu quy định tại Nghị định 23/2015/NĐ-CP. Trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định khác về việc ghi nhận xét trên tờ khai lý lịch cá nhân thì tuân theo pháp luật chuyên ngành.

    - Người yêu cầu chứng thực phải chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong tờ khai lý lịch cá nhân của mình. Đối với những mục không có nội dung trong tờ khai lý lịch cá nhân thì phải gạch chéo trước khi yêu cầu chứng thực.

    3. Việc chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền được thực hiện trong 4 trường hợp sau đây:

    + Ủy quyền về việc nộp hộ, nhận hộ hồ sơ, giấy tờ, trừ trường hợp pháp luật quy định không được ủy quyền;

    + Ủy quyền nhận hộ lương hưu, bưu phẩm, trợ cấp, phụ cấp;

    + Ủy quyền nhờ trông nom nhà cửa;

    + Ủy quyền của thành viên hộ gia đình để vay vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội.

    Việc ủy quyền không thuộc một trong 4 trường hợp thì không được yêu cầu chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền; người yêu cầu chứng thực phải thực hiện các thủ tục theo quy định về chứng thực hợp đồng, giao dịch.

    4. Cách thức chứng thực chữ ký trên giấy tờ, văn bản

    - Lời chứng phải ghi ngay phía dưới chữ ký được chứng thực hoặc trang liền sau của trang giấy tờ, văn bản có chữ ký được chứng thực. Trường hợp lời chứng được ghi tại tờ liền sau của trang có chữ ký thì phải đóng dấu giáp lai giữa giấy tờ, văn bản chứng thực chữ ký và trang ghi lời chứng.

    - Trường hợp giấy tờ, văn bản có nhiều người ký thì phải chứng thực chữ ký của tất cả những người đã ký trong giấy tờ, văn bản đó.

    5. Các giấy tờ, văn bản được chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký không đúng quy định tại Nghị định số 23/2015/NĐ-CP và Thông tư này thì không có giá trị pháp lý.

     
    29654 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận