19 trường hợp không được ủy quyền

Chủ đề   RSS   
  • #515584 22/03/2019

    BachHoLS
    Top 200
    Male
    Lớp 12

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:18/02/2016
    Tổng số bài viết (493)
    Số điểm: 18818
    Cảm ơn: 70
    Được cảm ơn 708 lần


    19 trường hợp không được ủy quyền

    19 trường hợp không được ủy quyền

    Xem thêm:

    >>> Trường hợp nào ủy quyền phải công chứng, chứng thực?

    >>> Người ủy quyền có được thực hiện công việc đã ủy quyền?

    >>> Giấy ủy quyền hay Hợp đồng ủy quyền?

     

    Ủy quyền là việc một người đại diện một người khác thực hiện một hoặc một số công việc trong phạm vi được ủy quyền, tuy nhiên, không phải bất cứ trường hợp nào cũng có thể ủy quyền cho người khác thực hiện. Pháp luật quy định cụ thể các trường hợp không được ủy quyền 

    1. Đăng ký kết hôn

    Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ phải có mặt.

    (Theo quy định về thủ tục đăng ký kết hôn tại Quyết định 3814/QĐ-BTP )

    2. Ly hôn

    Bạn có thể nhờ Luật sư hoặc người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình để làm một số thủ tục khi ly hôn, tuy nhiên, bạn nhất thiết phải có mặt tại phiên tòa để giải quyết vụ việc ly hôn và ký tên vào các biên bản, tờ khai.

    Điu 85. Ngưi đi din

    4. Người đại diện theo ủy quyền theo quy định của Bộ luật dân sự là người đại diện theo ủy quyền trong tố tụng dân sự.

    Đối với việc ly hôn, đương sự không được ủy quyền cho người khác thay mặt mình tham gia tố tụng. Trường hợp cha, mẹ, người thân thích khác yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật hôn nhân và gia đình thì họ là người đại diện.

    (Bộ luật tố tụng dân sự 2015)

    3. Công chứng di chúc của mình

    Người lập di chúc phải tự mình yêu cầu công chứng di chúc và không được ủy quyền cho người khác yêu cầu công chứng di chúc

    (Theo Điều 56 Luật công chứng 2014)

    4. Quyn, li ích đi lp vi ngưi y quyn ti cùng v vic

    Cụ thể, nếu người được ủy quyền cũng là đương sự trong cùng một vụ việc với người ủy quyền mà quyền, lợi ích hợp pháp của người được ủy quyền đối lập với quyền, lợi ích của người ủy quyền.

    (Theo Điểm a Khoản 1 Điều 87 Bộ luật tố tụng dân sự 2015)

    5. Đang đưc y quyn bi mt đương s khác trong cùng v vic có quyn, li ích đi lp vi ngưi s y quyn

    Cụ thể, nếu người được ủy quyền đang là đại diện theo pháp luật trong tố tụng dân sự cho một người khác (người đã ủy quyền) mà quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự đó đối lập với quyền, lợi ích hợp pháp của người được đại diện trong cùng một vụ việc (người sắp ủy quyền).

    (Theo Điểm b Khoản 1 Điều 87 Bộ luật tố tụng dân sự 2015)

    6. Nhn ti thay mình

    Theo tinh thần của Bộ luật hinh sự, thì việc quy định các chế tài xử lý là nhằm mục đích răn đe, giáo dục người có hành vi phạm tội. Do vậy, nếu như cho phép ủy quyền người khác nhận tội thay mình thì không thể hiện đúng bản chất, mục đích của việc ban hành Bộ luật hình sự.

    7. Các trưng hp không đưc y quyn trong t tng hình s

    - Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra không được ủy quyền cho Điều tra viên thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.

    - Cấp trưởng, cấp phó cơ quan của Bộ đội biên phòng, Hải quan, Kiểm lâm, lực lượng Cảnh sát biển, Kiểm ngư được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra, Công an nhân dân, Quân đội nhân dân không được ủy quyền cho cán bộ điều tra thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.

    - Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát không được ủy quyền cho Kiểm sát viên thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.

    - Chánh án, Phó Chánh án Tòa án không được ủy quyền cho Thẩm phán thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.

    (Theo Bộ luật tố tụng hình sự 2015)

    8. UBND cp tnh, cp huyn có thm quyn quyết đnh giao đt, cho thuê đt, cho phép chuyn mc đích s dng đt không đưc y quyn

    (Theo Khoản 4 Điều 59 Luật đất đai 2013)

    9. Trong t tng hành chính, ngưi đưc y quyn không đưc y quyn li cho ngưi th ba

    (Theo Khoản 5 Điều 60 Luật tố tụng hành chính 2015)

    10. Ch tch và thành viên Hi đng qun tr t chc tín dng là hợp tác xã không đưc y quyn cho nhng ngưi không phi là thành viên Hi đng qun tr thc hin quyn, nghĩa v ca mình

    (Theo Khoản 5 Điều 81 Luật các tổ chức tín dụng 2010)

    11. Cơ quan đưc giao ban hành văn bn quy đnh chi tiết không đưc y quyn tiếp

    (Theo Khoản 2 Điều 11 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015)

    12. Cơ quan, t chc hành chính nhà nưc đa phương nhn y quyn không đưc y quyn tiếp cho cơ quan, t chc khác thc hin các nhim v, quyn hn đã đưc cơ quan hành chính nhà nưc cp trên y quyn

    (Theo Khoản 2 Điều 14 Luật tổ chức chính quyền ở địa phương 2015)

    13. Cấp phiếu lý lch tư pháp số 2

    Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 thì không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

    (Theo Khoản 2 Điều 46 Luật lý lịch tư pháp 2009)

    14. Thng Chính ph, B trưng B Tài chính, B trưng B Quc phòng, B trưng B Công an, B trưng B Giao thông vn ti, B trưng B Nông nghip và Phát trin nông thôn, B trưng B Y tế, B trưng B Công Thương, Ch tch UBND cp tnh không đưc y quyn quyết đnh trưng mua tài sn

    (Theo Khoản 3 Điều 14 Luật trưng mua trưng dụng tài sản năm 2008)

    15. Ch đu tư d án kinh doanh bt đng sn không đưc y quyn cho bên tham gia hp tác đu tư, liên doanh, liên kết, hp tác kinh doanh hoc góp vn thc hin ký hp đng mua bán, chuyn nhưng, cho thuê mua bt đng sn

    (Theo Khoản 5 Điều 13 Luật kinh doanh bất động sản 2014)

    16. Ngưi b cht vn không đưc y quyn cho ngưi khác tr li thay mình ti kỳ hp Quc hi, y ban thưng v Quc hi, Hi đng nhân dân và Thưng trc Hi đng nhân dân

    (Theo Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015)

    17. Gửi tiền tiết kiệm tại các tổ chức tín dụng

    Điểm a, khoản 1, Điều 8 Quy chế về tiền tiết kiệm ban hành kèm theo Quyết định số 1160/2004/QĐ-NHNN

    18. Đăng ký nhận cha, mẹ, con

    Điều 25, Điều 47 Luật Hộ tịch 2014

    19. Cá nhân không được ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức trả thu nhập nếu:

    - Cá nhân đảm bảo điều kiện được ủy quyền quy định tại điểm 1 nêu trên nhưng đã được tổ chức trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN thì không ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức trả thu nhập (trừ trường hợp tổ chức trả thu nhập đã thu hồi và hủy chứng từ khấu trừ thuế đã cấp cho cá nhân).

    - Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một đơn vị nhưng vào thời điểm ủy quyền quyết toán thuế không làm việc tại tổ chức đó.

    Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một đơn vị, đồng thời có thu nhập vãng lai chưa khấu trừ thuế hoặc khấu trừ thuế chưa đủ (bao gồm trường hợp chưa đến mức khấu trừ và đã đến mức khấu trừ nhưng không khấu trừ).

    - Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại nhiều nơi.

    - Cá nhân chỉ có thu nhập vãng lai đã khấu trừ thuế theo tỷ lệ 10% (kể cả trường hợp có thu nhập vãng lai duy nhất tại một nơi).

    - Cá nhân chưa đăng ký mã số thuế

    - Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công đồng thời thuộc diện xét giảm thuế do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo thì không ủy quyền quyết toán thuế mà cá nhân tự khai quyết toán thuế kèm theo hồ sơ xét giảm thuế theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 46 Thông tư 156/2013/TT-BTC

    Theo: Công văn 5749/CT-TNCN

    Các bạn bổ sung giúp mình nếu còn các trường hợp khác nhé!

    Bạn nào có nhu cầu dịch sang TIẾNG ANH thì nhấp VÀO ĐÂY này nhé

    Tôi yêu Việt Nam! "Từ bao lâu tôi đã yêu nụ cười của bạn Từ bao lâu tôi đã yêu quê hương Việt Nam Những con đường nên thơ và những dòng sông ước mơ Từ trái tim xin 1 lời Tôi yêu Việt Nam"

     
    107705 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận