05 loại giấy tờ cho phép công dân Việt Nam xuất cảnh từ ngày 15/8/2023

Chủ đề   RSS   
  • #604113 20/07/2023

    nguyenhoaibao12061999
    Top 25
    Dân Luật bậc 1

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:03/08/2022
    Tổng số bài viết (2261)
    Số điểm: 78451
    Cảm ơn: 100
    Được cảm ơn 2016 lần


    05 loại giấy tờ cho phép công dân Việt Nam xuất cảnh từ ngày 15/8/2023

     
    05-loai-giay-to-cho-phep-cong-dan-viet-nam-xuat-canh-tu-ngay-15-8-2023
     
    (1) Từ ngày 15/8/2023 sẽ có thêm một loại giấy tờ xuất cảnh
     
    Cụ thể, bổ sung điểm đ khoản 1 Điều 6 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định giấy tờ xuất cảnh hiện nay của công dân bao gồm:
     
    - Giấy tờ khác theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên (điểm mới).
     
    - Hộ chiếu ngoại giao.
     
    - Hộ chiếu công vụ.
     
    - Hộ chiếu phổ thông.
     
    - Giấy thông hành.
     
    (2) Bổ sung thêm thông tin trên giấy tờ xuất cảnh 
     
    Sửa đổi khoản 3 Điều 6 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định thông tin trên giấy tờ xuất nhập cảnh bao gồm:
     
    - Ảnh chân dung.
     
    - Họ, chữ đệm và tên.
     
    - Giới tính.
     
    - Nơi sinh; ngày, tháng, năm sinh.
     
    - Quốc tịch.
     
    - Ký hiệu, số giấy tờ xuất nhập cảnh; cơ quan cấp; ngày, tháng, năm cấp; ngày, tháng, năm hết hạn.
     
    - Số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân.
     
    - Chức vụ, chức danh đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ phù hợp với yêu cầu đối ngoại.
     
    - Thông tin khác do Chính phủ quy định (điểm mới).
     
    Theo đó, thông tin khác do Chính phủ quy định thêm hoặc cắt giảm đi theo từng thời kỳ để phù hợp với quy định của các nước mà công dân Việt Nam nhập cảnh hoặc theo Điều ước, thông lệ quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
     
     (3) Hướng dẫn khai báo tạm trú đối với đồn biên phòng khi có người nước ngoài
     
    Sửa đổi Điều 30 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định thực hiện khai báo tạm trú cho người nước ngoài như sau:
     
    - Người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam phải thông qua người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú để khai báo tạm trú với Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú. 
     
    Cơ sở lưu trú có trách nhiệm yêu cầu người nước ngoài xuất trình hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế, giấy tờ liên quan đến cư trú tại Việt Nam để thực hiện khai báo tạm trú trước khi đồng ý cho người nước ngoài tạm trú. 
     
    Trường hợp đồn, trạm Biên phòng tiếp nhận khai báo tạm trú của người nước ngoài theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên thì đồn, trạm Biên phòng có trách nhiệm thông báo ngay cho Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi người nước ngoài tạm trú.
     
    - Việc khai báo tạm trú cho người nước ngoài thực hiện qua môi trường điện tử hoặc phiếu khai báo tạm trú.
     
    Trường hợp khai báo qua phiếu khai báo tạm trú, người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào phiếu khai báo tạm trú và chuyển đến Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú trong thời hạn 12 giờ, đối với địa bàn vùng sâu, vùng xa trong thời hạn 24 giờ kể từ khi người nước ngoài đến cơ sở lưu trú.
     
    - Người nước ngoài thay đổi nơi tạm trú hoặc tạm trú ngoài địa chỉ ghi trong thẻ thường trú hoặc khi có sự thay đổi thông tin trong hộ chiếu phải khai báo tạm trú theo quy định tại khoản 1 Điều 30 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.
     
     
    1636 | Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn nguyenhoaibao12061999 vì bài viết hữu ích
    admin (19/08/2023)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận