1. Bảng giá đất là gì?
Bảng giá đất là giá đất theo từng vị trí được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố mỗi kỳ 05 năm trên cơ sở khung giá đất, nguyên tắc, phương pháp định giá đất và giá đất thị trường tại thời điểm quyết định.
2. Bảng giá đất khác gì với khung giá đất và giá đất cụ thể
Tiêu chí
|
Khung giá đất
|
Bảng giá đất
|
Giá đất cụ thể
|
Căn cứ pháp lý
|
Điều 113 Luật Đất đai 2013
|
Khoản 1, 2 Điều 114 Luật Đất đai 2013
|
Khoản 3, 4 Điều 114 Luật Đất đai 2013
|
Khái niệm
|
Giá đất do Nhà nước quy định, được xác định từ mức tối thiểu đến mức tối đa đối với từng loại đất, theo từng vùng và được ban hành định kỳ 05 năm một lần
|
Giá đất theo từng vị trí, được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố mỗi kỳ 05 năm
|
Giá đất theo mục đích sử dụng đất và thời hạn sử dụng đất ghi trong quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, quyết định thu hồi đất và được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng
|
Bắt đầu được quy định
|
Luật Đất đai 1993
|
Luật Đất đai 2003
|
Luật Đất đai 2013
|
3. Trình tự xây dựng bảng giá đất
Theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 44/2014/NĐ-CP, trình tự xây dựng bảng giá đất thực hiện như sau:
- Xác định loại đất, vị trí đất theo xã đồng bằng, trung du, miền núi và theo loại đô thị trên địa bàn đơn vị hành chính cấp tỉnh;
- Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin giá đất thị trường; các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất;
- Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành;
- Xây dựng bảng giá đất và Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất; xử lý giá đất trong bảng giá đất tại khu vực giáp ranh theo quy định tại Điều 13 của Nghị định này;
- Tổ chức lấy ý kiến về dự thảo bảng giá đất;
- Hoàn thiện dự thảo bảng giá đất trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Thẩm định dự thảo bảng giá đất;
- Trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua bảng giá đất;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định ban hành bảng giá đất.
Như vậy, việc định giá đất hiện nay đã được quy định khá hoàn chỉnh, từ đó đảm bảo giá đất được xây dựng sẽ “phù hợp” hơn với thị trường.
4. Bảng giá đất được sử dụng để làm gì?
Giá đất trong bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
Hiện nay, giá đất trong trong bảng giá đất được sử dụng làm cơ sở để thoả thuận về giá trong các hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. So với quy định của Luật Đất đai năm 2003, bảng giá đất không còn dùng làm căn cứ tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
5. Bảng giá đất của 05 thành phố trực thuộc trung ương
>>> Bảng giá đất thành phố Hồ Chí Minh
>>> Bảng giá đất Hà Nội
>>> Bảng giá đất Hải Phòng
>>> Bảng giá đất Đà Nẵng
>>> Bảng giá đất Cần Thơ
Pháp luật vô hình, tuy không thể thấy nhưng phải biết!