Cá tra là một trong những giống cá xuất khẩu và tiêu thụ nhiều nhất ra thị trường Việt Nam và nước ngoài. Do đó, giống cá này phải đáp ứng được tiêu chuẩn về kỹ thuật. Sau đây là tiêu chuẩn kỹ thuật về cá tra được quy định tại QCVN 02 - 33 - 2: 2021/BNNPTNT.
1. Yêu cầu kỹ thuật đối với cá tra bố mẹ
Cá tra bố mẹ phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Bảng 1:
Bảng 1 - Yêu cầu kỹ thuật đối với cá tra bố mẹ
TT
|
Chỉ tiêu
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
1
|
Tuổi cá bố mẹ, năm, không nhỏ hơn
|
3
|
2
|
Khối lượng cá bố mẹ, kg, không nhỏ hơn
|
3
|
3
|
Số lần sinh sản trong 1 năm, lần, không lớn hơn
|
2
|
4
|
Thời hạn sử dụng cá bố mẹ sau thành thục lần đầu, năm, không lớn hơn
|
5
|
2. Yêu cầu kỹ thuật đối với cá tra bột
Cá tra bột phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Bảng 2:
Bảng 2 - Yêu cầu kỹ thuật đối với cá tra bột
TT
|
Chỉ tiêu
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
1
|
Tỉ lệ dị hình, %, không lớn hơn
|
2
|
2
|
Trạng thái hoạt động
|
Bơi nhanh nhẹn, hướng quang
|
3. Yêu cầu kỹ thuật đối với cá tra hương
Cá tra hương phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Bảng 3:
Bảng 3 - Yêu cầu kỹ thuật đối với cá tra hương
TT
|
Chỉ tiêu
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
1
|
Chiều dài toàn thân, cm
|
Từ 3 đến nhỏ hơn 7
|
2
|
Khối lượng, g
|
Từ 0,5 đến nhỏ hơn 3
|
3
|
Tỉ lệ dị hình, %, không lớn hơn
|
1
|
4. Yêu cầu kỹ thuật đối với cá tra giống
Cá tra giống phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Bảng 4:
Bảng 4 - Yêu cầu kỹ thuật đối với cá tra giống
TT
|
Chỉ tiêu
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Cá tra giống cỡ nhỏ
|
Cá tra giống cỡ lớn
|
1
|
Chiều dài toàn thân, cm
|
Từ 7 đến nhỏ hơn 15
|
Từ 15 đến nhỏ hơn 20
|
2
|
Khối lượng, g
|
Từ 3 đến nhỏ hơn 10
|
Từ 10 đến nhỏ hơn 30
|
3
|
Tỷ lệ dị hình, %, không lớn hơn
|
0,5
|
5. Tình trạng sức khỏe cá tra
Cá tra bố mẹ, cá tra bột, cá tra hương và cá tra giống không bị nhiễm bệnh đốm trắng nội tạng (bệnh gan thận mủ) do tác nhân Edwardsiella ictaluri.
6. Lấy mẫu kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật cá tra
- Cá tra bố mẹ
Dùng lưới (3.1.3) kéo cá dồn vào góc ao, dùng vợt (3.1.6) thu ngẫu nhiên 30 cá thể (với tỷ lệ cá đực và cá cái là 1:1) để kiểm tra. Trường hợp ít hơn 30 cá thể thì lấy toàn bộ số cá bố mẹ để kiểm tra.
- Cá tra bột
Dùng vợt (3.1.4) lấy ngẫu nhiên khoảng 100 cá thể đến 200 cá thể tại 5 vị trí (4 vị trí xung quanh và giữa) của dụng cụ chứa cá bột, thả vào cốc thuỷ tinh (3.1.7) chứa sẵn 1/2 nước ngọt.
- Cá tra hương
Dùng lưới (3.1.1) kéo cá dồn vào góc ao, dùng vợt (3.1.5) lấy ngẫu nhiên khoảng 50 cá thể đến 100 cá thể thả vào chậu hoặc xô (3.1.8) chứa sẵn 1/2 nước ngọt, có sục khí.
- Cá tra giống
Dùng lưới (3.1.2) kéo cá dồn vào góc ao, dùng vợt (3.1.5) lấy ngẫu nhiên khoảng 50 cá thể đến 100 cá thể thả vào chậu hoặc xô (3.1.9) chứa sẵn 1/2 nước ngọt, có sục khí.