Quy định 146-QĐ/TW: Chức năng, quyền hạn của đảng đoàn, ban cán sự đảng cấp tỉnh

Chủ đề   RSS   
  • #611859 23/05/2024

    phucpham2205
    Top 50
    Trung cấp

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:31/01/2024
    Tổng số bài viết (1346)
    Số điểm: 27502
    Cảm ơn: 2
    Được cảm ơn 569 lần


    Quy định 146-QĐ/TW: Chức năng, quyền hạn của đảng đoàn, ban cán sự đảng cấp tỉnh

    Ngày 14/5/2024, Thường trực Ban Bí thư Lương Cường đã ký Quy định 146-QĐ/TW quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, mối quan hệ công tác của đảng đoàn, ban cán sự đảng cấp tỉnh.

    https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/05/23/QD%20146.pdf Quy định 146-QĐ/TW

    Đảng đoàn, ban cán sự đảng cấp tỉnh là tổ chức đảng do ban thường vụ tỉnh ủy, thành uỷ trực thuộc Trung ương được thành lập, chịu sự lãnh đạo trực tiếp và thường xuyên của ban thường vụ cấp uỷ cấp tỉnh.

    (1) Đảng đoàn, ban cán sự đảng cấp tỉnh có chức năng gì?

    Theo Điều 1 Quy định 146-QĐ/TW, đảng đoàn, ban cán sự đảng cấp tỉnh có chức năng lãnh đạo, chỉ đạo đối với hội đồng nhân dân, UBND, tòa án nhân dân, viện kiểm sát nhân dân, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, liê thuật cấp tỉnh theo quy định của Điều lệ n hiệp các hội văn học nghệ thuật, liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật cấp tỉnh theo quy định của Điều lệ Đảng và các quy định, hướng dẫn của Trung ương.

    (2) Đảng đoàn, ban cán sự đảng cấp tỉnh có những quyền hạn gì?

    Tại Quy định 146-QĐ/TW có nêu rõ, đảng đoàn, ban cán sự đảng cấp tỉnh thực hiện các quyền hạn của mình theo quy định và phải chịu trách nhiệm trước ban thường vụ cấp ủy cấp tỉnh về các đề xuất cũng như quyết định của mình. Theo đó, có những quyền hạn cụ thể bao gồm:

    - Được sử dụng bộ máy giúp việc của cơ quan để thực hiện nhiệm vụ.

    - Dự các cuộc họp có liên quan do ban thường vụ, thường trực cấp uỷ cấp tỉnh triệu tập.

    - Được các cơ quan có trách nhiệm cung cấp thông tin như:

    + Chủ trương, quy định của Đảng và của cấp uỷ, ban thường vụ cấp uỷ cấp tỉnh, các chính sách, pháp luật của Nhà nước ban hành và các thông tin có liên quan. 

    + Báo cáo tổng kết, báo cáo chuyên đề của các cơ quan tham mưu, giúp việc của cấp uỷ cấp tỉnh và các cấp uỷ, tổ chức đảng trực thuộc cấp uỷ cấp tỉnh có liên quan đến nhiệm vụ của đảng đoàn, ban cán sự đảng cấp tỉnh. 

    Cạnh đó, Quy định 146-QĐ/TW cũng nêu rõ, việc cung cấp thông tin cho các thành viên đảng đoàn, ban cán sự đảng cấp tỉnh sẽ do bí thư (hoặc phó bí thư hoặc thành viên (nơi không có phó bí thư) được uỷ quyền) xem xét và ra quyết định.

    (3) Đảng đoàn, ban cán sự đảng cấp tỉnh có cơ cấu tổ chức như thế nào?

    Tại Điều 4 Quy định 146-QĐ/TW có quy định thành viên của đảng đoàn, ban cán sự đảng cấp tỉnh sẽ do ban thường vụ cấp uỷ cấp tỉnh quyết định chỉ định trên cơ sở đề nghị của ban tổ chức cấp uỷ và đảng đoàn và ban cán sự đảng. Cụ thể:

    Thành viên đảng đoàn hội đồng nhân dân cấp tỉnh gồm: Chủ tịch, các phó chủ tịch, trưởng các ban HĐND, chánh văn phòng đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND. Theo đó, Chủ tịch HĐND sẽ làm bí thư đảng đoàn, 01 phó chủ tịch HĐND sẽ làm phó bí thư đảng đoàn.

    Thành viên ban cán sự đảng UBND cấp tỉnh gồm: Chủ tịch, các phó chủ tịch UBND, giám đốc sở nội vụ, chánh văn phòng UBND. Bí thư ban cán sự đảng sẽ do Chủ tịch UBND làm, còn 01 phó chủ tịch UBND sẽ làm phó bí thư ban cán sự đảng.

    Thành viên đảng đoàn Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh gồm:

    - Chủ tịch, các phó chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (là đảng viên), 

    - Trưởng các tổ chức chính trị - xã hội.

    - Các uỷ viên ban chấp hành đảng bộ cấp tỉnh tham gia Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

    - Trưởng ban có nhiệm vụ tham mưu công tác tổ chức, cán bộ (là đảng viên) cơ quan chuyên trách của Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. 

    Theo đó, Chủ tịch Uỷ ban MTTQ Việt Nam sẽ làm bí thư đảng đoàn và 01 phó chủ tịch Uỷ ban MTTQ Việt Nam làm phó bí thư đảng đoàn.

    Thành viên ban cán sự đảng tòa án nhân dân cấp tỉnh gồm: Chánh án, các phó chánh án, trưởng phòng tổ chức cán bộ. Trong đó, chánh án làm bí thư ban cán sự đảng còn 01 phó chánh án làm phó bí thư ban cán sự đảng. 

    Thành viên ban cán sự đảng viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh gồm: Viện trưởng, các phó viện trưởng, trưởng phòng tổ chức cán bộ. Viện trưởng làm bí thư ban cán sự đảng, 01 phó viện trưởng làm phó bí thư ban cán sự đảng. 

    Thành viên đảng đoàn các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh gồm: Chủ tịch, các phó chủ tịch và trưởng ban (phòng) có nhiệm vụ tham mưu công tác tổ chức, cán bộ (là đảng viên) của tổ chức đó. Chủ tịch làm bí thư đảng đoàn, một phó chủ tịch làm phó bí thư đảng đoàn. 

    Thành viên đảng đoàn liên hiệp các hội văn học nghệ thuật, liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật cấp tỉnh gồm: Chủ tịch, các phó chủ tịch (là đảng viên) và trưởng ban (phòng) có nhiệm vụ tham mưu công tác tổ chức, cán bộ (là đảng viên) của tổ chức đó. Chủ tịch làm bí thư đảng đoàn, một phó chủ tịch làm phó bí thư đảng đoàn.

    Xem chi tiết về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, mối quan hệ công tác của đảng đoàn, ban cán sự đảng cấp tỉnh tại Quy định 146-QĐ/TW có hiệu lực thi hành từ 14/5/2024. 

    https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/05/23/QD%20146.pdf Quy định 146-QĐ/TW

     
    1048 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận