QCVN 11-3:2012/BYT về sản phẩm dinh dưỡng công thức cho trẻ từ 6 đến 36 tháng

Chủ đề   RSS   
  • #608844 23/02/2024

    HuyenVuLS
    Top 150
    Cao Đẳng

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:25/07/2009
    Tổng số bài viết (575)
    Số điểm: 30553
    Cảm ơn: 141
    Được cảm ơn 800 lần


    QCVN 11-3:2012/BYT về sản phẩm dinh dưỡng công thức cho trẻ từ 6 đến 36 tháng

    Bộ Y tế đã ban hành Thông tư  22/2012/TT-BYT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia 11-3:2012/BYT đối với sản phẩm dinh dưỡng công thức với mục đích ăn bổ sung cho trẻ từ 6 đến 36 tháng tuổi 

    Quy chuẩn 11-3:2012/BYT này quy định các chỉ tiêu chất lượng, an toàn thực phẩm và yêu cầu đối với việc quản lý sản phẩm dinh dưỡng công thức với mục đích ăn bổ sung cho trẻ từ 6 đến 36 tháng tuổi. Cụ thể:

    1. Yêu cầu với Thành phần cơ bản:

    1.1. Yêu cầu chung

    1.1.1. Nguyên liệu và phụ gia thực phẩm đưa vào sản xuất phải bảo đảm chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm; đồng thời thích hợp cho tiêu hóa của trẻ từ 6 đến 36 tháng tuổi.

    1.1.2. Sản phẩm được chế biến từ:

    - Sữa bò hoặc sữa động vật khác và (hoặc);

    - Chế phẩm protein động vật và (hoặc) thực vật (đã được chứng minh phù hợp với trẻ từ 6 đến 36 tháng tuổi);

    - Nguyên liệu khác cần thiết để đạt được yêu cầu đối với sản phẩm quy định tại Khoản 1.2 và 1.3, Phần II của Quy chuẩn này.

    1.1.3. Sản phẩm có thành phần cơ bản là sữa được sản xuất từ nguyên liệu  được quy định tại Điểm 1.1.2, Phần II của Quy chuẩn này và phải đảm bảo trong 100 kcal sản phẩm (pha chế theo hướng dẫn của nhà sản xuất để sử dụng trực tiếp) chứa ít nhất 3 g protein (hay 0,7 g/100 kJ) có nguồn gốc từ sữa tách béo, sữa nguyên kem và chiếm tối thiểu 90% tổng lượng protein trong sản phẩm; có thể điều chỉnh hàm lượng protein nhưng không được làm giảm hàm lượng vitamin và chất khoáng trong sữa.

    1.2. Năng lượng

    Sản phẩm (pha chế theo hướng dẫn của nhà sản xuất để sử dụng trực tiếp) phải đáp ứng:

    Đơn vị

    Tối thiểu

    Tối đa

    kcal/100 ml

    60

    85

    kJ/100 ml

    250

    355

    1.3. Thành phần dinh dưỡng

    Sản phẩm (pha chế theo hướng dẫn của nhà sản xuất để sử dụng trực tiếp) phải đáp ứng:

    1.3.1. Hàm lượng protein

    Đơn vị

    Tối thiểu (1)

    Tối đa

    Ghi chú

    g/100 kcal

    3,0

    5,5

    (1) Protein trong sản phẩm có chất lượng dinh dưỡng tương đương với casein; trường hợp sử dụng protein khác có chất lượng dinh dưỡng thấp hơn casein thì hàm lượng protein phải tăng theo tỷ lệ nghịch với chất luợng dinh dưỡng. Chất lượng dinh dưỡng của protein không thấp hơn 85% so với casein.

    g/100 kJ

    0,7

    1,3

     

     

     

    Có thể bổ sung acid amin thiết yếu để cải thiện giá trị dinh dưỡng của sản phẩm. Trong truờng hợp này, chỉ được bổ sung acid amin thiết yếu dạng đồng phân L với hàm lượng vừa đủ nhằm cải thiện chất lượng protein.

    1.3.2. Hàm lượng lipid

    Đơn vị

    Tối thiểu

    Tối đa

    Chất béo tổng số

    g/100 kcal

    3,0

    6,0

    g/100 kJ

    0,7

    1,4

    Acid linoleic (dạng glycerid)

    mg/100 kcal

    300

    -

    mg/100 kJ

    71,7

    -

    1.3.3. Hàm lượng carbohydrat

    Carbohydrat trong sản phẩm phải:

    - Phù hợp với tiêu hóa của trẻ từ 6 đến 36 tháng tuổi,

    - Hàm lượng đáp ứng yêu cầu về năng lượng quy định trong Khoản 1.2, Phần II của Quy chuẩn này (tính tới năng lượng từ protein và chất béo trong sản phẩm).

    1.3.4. Hàm lượng vitamin

    Đơn vị

    Tối thiểu

    Tối đa

    Ghi chú

    Vitamin A

     

    IU/100 kcal

    250

    750

    mg RE /100 kcal

    75

    225

    IU/100 kJ

    60

    180

    mg RE/100 kJ

    18

    54

    Vitamin D 

     

    IU/100 kcal

    40

    120

    mg/100 kcal

    1

    3

    IU/100 kJ

    10

    30

    mg/100 kJ

    0,25

    0,75

    Vitamin E (các hợp chất a - tocopherol)

    (2)  Chứa tối thiểu 0,7 IU/g acid linoleic hoặc 0,7 IU/g acid chưa bão hòa đa tính theo acid linoleic

    IU/100 kcal

    0,7(2)   

    -

    IU/100 kJ

    0,15(2)   

    -

    Vitamin C (acid ascorbic)

     

    mg/100 kcal

    8,0

    -

    mg/100 kJ

    1,9

    -

    Vitamin B1 (thiamin)

     

    mg/100 kcal

    40

    -

    mg/100 kJ

    10

    -

    Vitamin B2 (riboflavin)

     

    mg/100 kcal

    60

    -

    mg/100 kJ

    14

    -

    Nicotinamid

     

    mg/100 kcal

    250

    -

    mg/100 kJ

    60

    -

    Vitamin B6

    (3) Chứa tối thiểu 15mg vitamin B6/g protein

    mg/100 kcal

    45(3)

    -

    mg/100 kJ

    11(3)

    -

    Acid folic

     

    mg/100 kcal

    4

    -

    mg/100 kJ

    1

    -

    Acid pantothenic

     

    mg/100 kcal

    300

    -

    mg/100 kJ

    70

    -

    Vitamin B12

     

    mg/100 kcal

    0,15

    -

    mg/100 kJ

    0,04

    -

    Vitamin K1 

     

    mg/100 kcal

    4

    -

    mg/100 kJ

    1

    -

    Vitamin H (Biotin)

     

    mg/100 kcal

    1,5

    -

    mg/100 kJ

    0,4

    -

    Các dạng vitamin bổ sung vào sản phẩm theo quy định của Bộ Y tế. Trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế thì thực hiện theo hướng dẫn của CODEX tại CAC/GL 10-1979, Rev.1-2008 Advisory List of Mineral Salts and Vitamin compounds for Use in Foods for Infants and Children (Danh mục khuyến cáo về các hợp chất vitamin và muối khoáng sử dụng trong thực phẩm dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ).

    1.3.5. Hàm lượng chất khoáng

    Đơn vị

    Tối thiểu

    Tối đa

    Ghi chú

    Natri

     

    mg/100 kcal

    20

    85

    mg/100 kJ

    5

    21

    Kali

     

    mg/100 kcal

    80

    -

    mg/100 kJ

    20

    -

    Clorid

     

    mg/100 kcal

    55

    -

    mg/100 kJ

    14

    -

    Calci

     

    mg/100 kcal

    90

    -

    mg/100 kJ

    22

    -

    Phospho

     

    mg/100 kcal

    60

    -

    mg/100 kJ

    14

    -

    Tỉ lệ calci/phospho

     

     

    1,0

    2,0

    Magnesi

     

    mg/100 kcal

    6,0

    -

    mg/100 kJ

    1,4

    -

    Sắt

     

    mg/100 kcal

    1,0

    2,0

    mg/100 kJ

    0,25

    0,50

    Iod

     

    mg/100 kcal

    5,0

    -

    mg/100 kJ

    1,2

    -

    Kẽm

     

    mg/100 kcal

    0,5

    -

    mg/100 kJ

    0,12

    -

    Các dạng chất khoáng bổ sung vào sản phẩm theo quy định của Bộ Y tế. Trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế thì thực hiện theo hướng dẫn của CODEX tại CAC/GL 10-1979, Rev.1-2008 Advisory List of Mineral Salts and Vitamin compounds for Use in Foods for Infants and Children (Danh mục khuyến cáo về các hợp chất vitamin và muối khoáng sử dụng trong thực phẩm dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ). xem tại đây

    2. Các thành phần tùy chọn

    Ngoài các vitamin và chất khoáng quy định trong Điểm 1.3.4 và 1.3.5, Phần II của Quy chuẩn này, sản phẩm có thể được bổ sung các thành phần dinh dưỡng khác để phù hợp với khẩu phần ăn phối hợp của trẻ từ 6 đến 36 tháng tuổi. Tác dụng của các chất dinh dưỡng này phải được chứng minh khoa học. Các chất dinh dưỡng bổ sung vào thực phẩm phải có hàm lượng đủ để đáp ứng với nhu cầu của trẻ từ 6 đến 36 tháng tuổi.

    3. Yêu cầu đối với sản phẩm sau khi pha chế

    Sau khi pha chế theo hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất, sản phẩm không được có hiện tượng vón cục.

    4. Xử lý bằng bức xạ ion

    Không được xử lý bằng bức xạ ion đối với sản phẩm và các nguyên liệu để sản xuất.

    5. Phụ gia thực phẩm

    Các chất phụ gia thực phẩm sử dụng trong sản phẩm dinh dưỡng công thức với mục đích ăn bổ sung cho trẻ từ 6 đến 36 tháng tuổi theo quy định của Bộ Y tế.

    6. Chất nhiễm bẩn

    6.1. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật

    Sản phẩm phải được chế biến theo nguyên tắc GMP để không còn tồn dư thuốc bảo vệ thực vật (đã được sử dụng trong sản xuất, bảo quản hoặc xử lý nguyên liệu thô/thành phần thực phẩm). Trong trường hợp vì lí do kỹ thuật vẫn còn tồn dư thuốc bảo vệ thực vật thì hàm lượng của chúng phải được giảm tối đa có thể đáp ứng theo quy định hiện hành.

    6.2. Melamin

    Đơn vị

    Mức tối đa

    Ghi chú

    mg/kg sản phẩm

    2,5

     

    6.3. Kim loại nặng

    Theo QCVN 8-2:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm.

    6.4. Độc tố vi nấm

    Theo QCVN 8-1:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm độc tố vi nấm trong thực phẩm.

    6.5. Các chất nhiễm bẩn khác

    Không được chứa tồn dư hormon, kháng sinh và các chất ô nhiễm khác, đặc biệt không được chứa các chất có dược tính.

    7. Vi sinh vật

    Theo QCVN 8-3:2012/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm vi sinh vật  trong thực phẩm.

    8. Ghi nhãn

    Việc ghi nhãn các sản phẩm dinh dưỡng công thức với mục đích ăn bổ sung cho trẻ từ 6 đến 36 tháng tuổi phải theo đúng quy định tại Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hoá, các văn bản hướng dẫn thi hành và các quy định của pháp luật.

    Xem thêm các nội dung khác tại QCVN 11-3:2012/BYT

     
    1302 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận