Phân loại mạng lưới trạm quan trắc tài nguyên nước năm 2023

Chủ đề   RSS   
  • #606949 20/11/2023

    Phân loại mạng lưới trạm quan trắc tài nguyên nước năm 2023

    Hiện nay, mạng lưới trạm quan trắc tài nguyên nước bao gồm những mạng lưới nào? Trong giấy phép tài nguyên nước sẽ thể hiện những nội dung gì?

    1. Mạng lưới trạm quan trắc tài nguyên nước

    Căn cứ Khoản 1 Điều 9 Nghị định 02/2023/NĐ-CP quy đinh mạng lưới trạm quan trắc tài nguyên nước bao gồm:

    - Mạng lưới trạm quan trắc của Trung ương bao gồm các trạm quan trắc lượng mưa; các trạm quan trắc lưu lượng, mực nước, chất lượng nước của các nguồn nước mặt liên quốc gia, liên tỉnh và của các nguồn nước nội tỉnh quan trọng, nước biển ven bờ; các trạm quan trắc mực nước, chất lượng nước của các tầng chứa nước liên tỉnh hoặc có tiềm năng lớn;

    -Mạng lưới trạm quan trắc của địa phương bao gồm các trạm quan trắc lượng mưa; các trạm quan trắc lưu lượng, mực nước, chất lượng nước của các nguồn nước mặt, nước dưới đất trên địa bàn và phải được kết nối với mạng lưới trạm quan trắc của Trung ương.

    Theo đó, mạng lưới trạm quan trắc tài nguyên nước được chia gồm 2 mạng lưới là trung ương và địa phương.

    2.Nội dung giấy phép tài nguyên nước:

    Căn cứ Điều 15 Nghị định 02/2023/NĐ-CP quy định về Giấy phép tài nguyên nước như sau:

    Giấy phép tài nguyên nước bao gồm: Giấy phép thăm dò nước dưới đất; giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt; giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất; giấy phép khai thác, sử dụng nước biển.

    Giấy phép tài nguyên nước có các nội dung chính sau:

    -Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép;.

    -Tên, vị trí công trình thăm dò, khai thác nước;

    -Nguồn nước thăm dò, khai thác;

    -Quy mô, công suất, lưu lượng, thông số chủ yếu của công trình thăm dò, khai thác nước; mục đích sử dụng đối với giấy phép khai thác, sử dụng nước;

    -Chế độ, phương thức khai thác, sử dụng nước;

    -Thời hạn của giấy phép;

    -Các yêu cầu, điều kiện cụ thể đối với từng trường hợp thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước do cơ quan cấp phép quy định nhằm mục đích bảo vệ nguồn nước, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân khác liên quan;

    -Quyền, nghĩa vụ của chủ giấy phép.

    Theo đó, giấy phép tài nguyên nước sẽ bao gồm có các nội dung như trên.

    3. Các trường hợp công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước phải đăng ký, phải có giấy phép

    Căn cứ Điều 17 Nghị định 02/2023/NĐ-CPcác trường hợp công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước phải đăng ký, phải có giấy phép cụ thể như sau:

    1. Các trường hợp công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước phải đăng ký, bao gồm:

    -Hồ chứa, đập dâng thủy lợi có dung tích toàn bộ từ 0,01 triệu m3 đến 0,2 triệu m3 hoặc công trình khai thác, sử dụng nước mặt khác cho mục đích sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản (không bao gồm các mục đích khác có quy mô thuộc trường hợp phải cấp phép) với lưu lượng khai thác lớn hơn 0,1 m3/giây đến 0,5 m3/giây;

    Trường hợp hồ chứa, đập dâng thủy lợi có dung tích toàn bộ từ 0,01 triệu m3 đến 0,2 triệu m3 có các mục đích khai thác, sử dụng nước có quy mô khai thác thuộc trường hợp phải có giấy phép thì phải thực hiện xin phép theo quy định của Nghị định này.

    -Khai thác, sử dụng nước biển phục vụ các hoạt động sản xuất trên đất liền bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ với quy mô trên 10.000 m3/ngày đêm đến 100.000 m3/ngày đêm;

    -Khai thác, sử dụng nước dưới đất thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 16 Nghị định 02/2023/NĐ-CP và các trường hợp quy định tại điểm a, điểm d khoản 1 Điều 44 Luật Tài nguyên nước năm trong danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố;

    -Sử dụng nước dưới đất tự chảy trong moong khai thác khoáng sản để tuyển quặng mà không gây hạ thấp mực nước dưới đất hoặc bơm hút nước để tháo khô lượng nước tự chảy vào moong khai thác khoáng sản.

    2. Các trường hợp khai thác, sử dụng tài nguyên nước phải có giấy phép, bao gồm:

    -Khai thác, sử dụng tài nguyên nước không thuộc trường hợp quy định tại Điều 16 và khoản 1 Điều 17 Nghị định 02/2023/NĐ-CP;

    -Các trường hợp quy định tại điểm a khoản này mà khai thác, sử dụng nước mặt trực tiếp từ hồ chứa, đập dâng thủy lợi, thủy điện, hệ thống kênh thủy lợi, thủy điện để cấp cho các mục đích kinh doanh, dịch vụ và sản xuất phi nông nghiệp (bao gồm cả khai thác nước cho hoạt động làm mát máy, thiết bị, tạo hơi, gia nhiệt) mà tổ chức, cá nhân quản lý, vận hành các hồ chứa, đập dâng thủy lợi, thủy điện, hệ thống kênh thủy lợi, thủy điện này chưa được cấp phép khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích nêu trên.

    Theo đó, các công trình khai thác sử dụng tài nguyên nước được liệt kê cụ thể tại Điều 17 Nghị định 02/2023/NĐ-CP sẽ phải tiến hành đăng ký, phải có giấy phép khi khai thác.

     
    97 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận