Vừa qua ngày 07/6/2024, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục ngành đào tạo thí điểm các trình độ của giáo dục đại học kèm theo Quyết định 1596/QĐ-BGDĐT. Cụ thể như sau.
Danh mục ngành đào tạo thí điểm đại học là gì?
Danh mục ngành đào tạo thí điểm của giáo dục đại học được giải thích tại khoản 3 Điều 2 Thông tư 09/2022/TT-BGDĐT như sau:
Danh mục ngành thí điểm đại học là Danh mục thống kê ngành đào tạo của giáo dục đại học với các ngành được triển khai đào tạo thí điểm tại các cơ sở đào tạo, chưa có mã ngành trong Danh mục ngành chính thức và do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định ban hành, cập nhật theo quy định tại Thông tư 09/2022/TT-BGDĐT.
Đồng thời, theo khoản 4 Điều 7 Thông tư 09/2022/TT-BGDĐT quy định một ngành trong Danh mục ngành thí điểm được xem xét loại bỏ nếu trong 10 năm tính từ ngày được bổ sung vào Danh mục ngành thí điểm nhưng không được chuyển sang Danh mục ngành chính thức.
Như vậy, danh mục ngành đào tạo thí điểm đại học là những ngành được triển khai thí điểm và chưa có trong danh Mục ngành chính thức. Những ngành trong danh mục này sẽ bị xem xét loại bỏ nếu trong 10 năm chưa được chuyển sang chính thức.
Danh mục ngành đào tạo thí điểm đại học do Bộ GD&ĐT ban hành
Theo Quyết định 1596/QĐ-BGDĐT Danh mục ngành đào tạo thí điểm đại học kèm theo mã ngành bao gồm:
- 721 Nghệ thuật: 72102 Nghệ thuật trình diễn; 7210206 Quản lý nghệ thuật; 7210212 Công nghệ âm nhạc; 7210215 Quản lý âm nhạc; 72104 Mỹ thuật ứng dụng; 7210408 Nghệ thuật số; 7210412 Phục chế mỹ thuật; 7210413 Giám tuyển mỹ thuật
- 722 Nhân văn: 72202 Ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngoài; 7220214 Ngôn ngữ Thái Lan; 72290 Khác; 7229047 Di sản học
- 731 Khoa học xã hội và hành vi: 73101 Kinh tế học; 7310110 Quản lý kinh tế; 73103 Xã hội học và Nhân học; 7310399 Giới và phát triển; 73106 Khu vực học; 7310631 Châu Á - Thái Bình Dương học; 7310639 Châu Mỹ học; 7310640 Hoa Kỳ học
- 738 Pháp luật: 73801 Luật; 7380109 Luật thương mại quốc tế
- 742 Khoa học sự sống: 74202 Sinh học ứng dụng; 7420204 Khoa học y sinh
- 744 Khoa học tự nhiên: 74402 Khoa học trái đất; 7440221 Biến đổi khí hậu
- 748 Máy tính và công nghệ thông tin: 74802 Công nghệ thông tin; 7480208 An ninh mạng
- 751 Công nghệ kỹ thuật: 75190 Khác; 7519002 Công nghệ nông nghiệp
- 752 Kỹ thuật: 75201 Kỹ thuật cơ khí và cơ kỹ thuật; 7520107 Kỹ thuật Robot; 75202 Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; 7520215 Kỹ thuật điện, điện tử; 75206 Kỹ thuật mỏ; 7520605 Kỹ thuật khí thiên nhiên
- 758 Kiến trúc và xây dựng: 75801 Kiến trúc và quy hoạch; 7580109 Quản lý phát triển đô thị và bất động sản; 7580110 Thiết kế đô thị; 75802 Xây dựng; 7580215 Kỹ thuật an toàn giao thông
- 762 Nông, lâm nghiệp và thủy sản: 76202 Lâm nghiệp; 7620210 Lâm nghiệp
- 772 Sức khoẻ: 77202 Dược học; 7720202 Công nghệ dược phẩm; 77204 Dinh dưỡng; 7720402 Dinh dưỡng và khoa học thực phẩm; 77206 Kỹ thuật Y học; 7720604 Vật lý trị liệu; 7720605 Hoạt động trị liệu; 7720606 Ngôn ngữ trị liệu; 7720607 Kỹ thuật y học thể dục thể thao; 7720608 Dụng cụ chỉnh hình chân tay giả; 7720609 Khúc xạ nhãn khoa; 7720610 Kỹ thuật gây mê hồi sức
- 776 Dịch vụ xã hội: 77601 Công tác xã hội; 7760104 Dân số và phát triển
- 781 Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân: 78101 Du lịch; 7810106 Du lịch văn hóa
- 785 Môi trường và bảo vệ môi trường: 78501 Quản lý tài nguyên và môi trường; 7850196 Quản lý tài nguyên khoáng sản; 7850198 Quản lý tài nguyên nước
- 786 An ninh, Quốc phòng: 78601 An ninh và trật tự xã hội; 7860114 An ninh mạng và phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao; 78602 Quân sự; 7860215 Chỉ huy tham mưu tác chiến không gian mạng
Như vậy, theo quy định nếu ngành nào trong danh mục này mà trong 10 năm tính từ ngày 07/6/2024 nhưng không được chuyển sang Danh mục ngành chính thức thì sẽ bị loại bỏ.
Xem toàn bộ: Danh mục ngành đào tạo thí điểm các trình độ của giáo dục đại học tại Quyết định 1596/QĐ-BGDĐT