Ngày 04/05/2024 Thủ tướng Chính phủ ký ban hành Quyết định 377/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Quy hoạch vùng Tây Nguyên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Theo đó, Quy hoạch vùng Tây nguyên bao gồm toàn bộ địa giới hành chính của 05 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.
Mục tiêu phát triển vùng Tây nguyên
Đến năm 2030, Tây Nguyên trở thành vùng phát triển nhanh, bền vững dựa trên kinh tế xanh, tuần hoàn; phát triển kinh tế nông nghiệp hiệu quả cao, dựa trên nền tảng khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số; hình thành một số sản phẩm nông nghiệp quy mô lớn có thương hiệu quốc tế gắn với các trung tâm chế biến; trở thành điểm đến hấp dẫn khách du lịch trong nước và quốc tế.
Cơ bản hình thành hạ tầng giao thông quan trọng, hạ tầng số. Hệ thống thiết chế văn hóa được nâng cấp; giàu bản sắc văn hóa dân tộc.
Giải quyết căn bản vấn đề đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số. Đời sống vật chất và tinh thần của người dân được cải thiện.
Hệ sinh thái rừng, đa dạng sinh học được bảo tồn và phát triển; rừng đầu nguồn được bảo vệ; an ninh nguồn nước được bảo đảm.
Quốc phòng, an ninh được giữ vững; an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội được bảo đảm, duy trì ổn định.
Phấn đấu đến năm 2030 vùng Tây Nguyên vượt qua mức thu nhập trung bình thấp.
Dự án kết cấu hạ tầng quan trọng vùng tây nguyên giai đoạn 2021-2030
STT
|
Tên chương trình, dự án
|
Giai đoạn thực hiện
|
2021 - 2030
|
Sau 2030
|
I. Giao thông
|
1.1. Các tuyến đường bộ cao tốc
|
a. Nghiên cứu đầu tư tuyến cao tốc Bắc - Nam phía Tây (CT.02) trên địa bàn các tỉnh Tây Nguyên gồm các đoạn tuyến
|
|
Ngọc Hồi (Kon Tum) - Pleiku (Gia Lai)
|
x
|
|
|
Pleiku (Gia Lai) - Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk)
|
x
|
|
|
Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk) - Gia Nghĩa (Đắk Nông)
|
x
|
|
|
Gia Nghĩa (Đắk Nông) - Chơn Thành (Bình Phước)
|
x
|
|
b. Các tuyến đường bộ cao tốc khu vực Miền Trung - Tây Nguyên
|
|
Tuyến cao tốc Ngọc Hồi - Bờ Y (Kon Tum) (CT21)
|
|
x
|
|
Tuyến đường bộ cao tốc Quy Nhơn - Pleiku - Lệ Thanh (CT.20)*
Nghiên cứu đầu tư trước năm 2030 khi có đủ điều kiện
|
x
|
|
|
Tuyến cao tốc Phú Yên - Đắk Lắk (CT23)
|
|
x
|
|
Tuyến cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk) (CT24)
|
x
|
|
|
Tuyến cao tốc Nha Trang (Khánh Hòa) - Liên Khương (Lâm Đồng) (CT 25)
|
|
x
|
|
Tuyến cao tốc Liên Khương (Lâm Đồng) - Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk) (CT26)
|
|
x
|
c. Tuyến đường bộ cao tốc khu vực phía Nam trên địa bàn các tỉnh Tây Nguyên
|
|
Tuyến cao tốc Dầu Giây (Đồng Nai) - Liên Khương (Lâm Đồng) (CT27); gồm các đoạn tuyến
|
x
|
|
|
Tân Phú - Bảo Lộc
|
x
|
|
|
Bảo Lộc - Liên Khương
|
x
|
|
|
Liên Khương - Prenn
|
x
|
|
d. Đề xuất nghiên cứu mở mới tuyến đường bộ cao tốc Quảng Ngãi - Kon Tum khi có đủ điều kiện
|
1.2. Các tuyến quốc lộ
|
|
Nâng cấp các quốc lộ 14C, 55, 40, 19,19C, 19D, 19E, 25, 26, 27, 28, 29, Trường Sơn Đông
|
x
|
x
|
1.3. Các tuyến đường kết nối liên tỉnh
|
|
Nghiên cứu phát triển, hình thành một số tuyến đường kết nối liên tỉnh với vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung như tuyến đường kết nối khu vực Nam Tây Nguyên với Cảng tổng hợp Cà Ná (Ninh Thuận); tuyến đường nối huyện Đức Trọng (Lâm Đồng) - Ninh Sơn (Ninh Thuận); tuyến Liên Khương (Lâm Đồng) - Vĩnh Hảo (Bình Thuận) và nghiên cứu đầu tư nâng cấp, cải tạo các tuyến đường tỉnh kết nối nội vùng như ĐT.668 (Gia Lai) nối với ĐT.695 (Đắk Lắk), tuyến đường nối huyện Krông Nô (Đắk Nông) - huyện Krông Na (Đắk Lắk) khi có đủ điều kiện.
|
x
|
x
|
1.4. Cảng hàng không, sân bay
|
|
Xây dựng và nâng cấp cảng hàng không theo Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
|
x
|
x
|
a
|
Mở rộng, nâng cấp Cảng hàng không Liên Khương lên cấp 4E
|
x
|
|
b
|
Mở rộng, nâng cấp Cảng hàng không Pleiku lên cấp 4C
|
x
|
|
c
|
Mở rộng Cảng hàng không Buôn Ma Thuột lên cấp 4C
|
x
|
|
d
|
Nghiên cứu xây dựng sân bay tiềm năng tại Kon Tum, Đắk Nông (*) khi đủ điều kiện
|
x
|
x
|
1.5. Mạng lưới đường sắt
|
|
Xây dựng và nâng cấp đường sắt theo Quy hoạch mạng lưới đường sắt thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
|
|
|
a
|
Khôi phục, cải tạo tuyến đường sắt Tháp Chàm - Đà Lạt
|
x
|
|
b
|
Đà Nẵng - Kon Tum - Gia Lai - Đắk Lắk - Đắk Nông - Bình Phước (Tây Nguyên)
|
|
x
|
1.6
|
Phát triển hệ thống cảng cạn theo Quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
x
|
x
|
II. Hạ tầng thủy lợi
|
1
|
Xây dựng và nâng cấp hạ tầng thủy lợi theo quy hoạch cấp quốc gia được phê duyệt
|
x
|
x
|
2
|
Các dự án cấp vùng, liên tỉnh đảm bảo đồng bộ với dự án cấp quốc gia trên địa bàn
|
x
|
x
|
III. Hạ tầng cấp điện, cung cấp năng lượng
|
|
Xây dựng mới và nâng cấp các nhà máy điện, mạng lưới truyền tải điện (550kV, 220kV), hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt theo Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Quy hoạch hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được phê duyệt.
|
x
|
x
|
IV. Hạ tầng viễn thông
|
|
Xây dựng và nâng cấp hạ tầng thông tin và truyền thông; hạ tầng phục vụ chuyển đổi số theo quy hoạch cấp quốc gia được phê duyệt
|
x
|
x
|
(*) Đề xuất nghiên cứu mở mới tuyến đường bộ cao tốc Quảng Ngãi - Kon Tum khi có đủ điều kiện
Quyết định 377/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 04/05/2024. Quy hoạch vùng Tây Nguyên thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 là cơ sở để lập quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành trên địa bàn vùng Tây Nguyên.