Chuyển mục đích sử dụng đất từ trả tiền hàng năm sang trả tiền một lần

Chủ đề   RSS   
  • #513709 15/02/2019

    linhtrang123456
    Top 50
    Lớp 10

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:02/12/2017
    Tổng số bài viết (2031)
    Số điểm: 14871
    Cảm ơn: 11
    Được cảm ơn 322 lần


    Chuyển mục đích sử dụng đất từ trả tiền hàng năm sang trả tiền một lần

    Điều 16 Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về việc chuyển từ thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê như sau: 

    "Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm khi chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì phải nộp tiền thuê đất cho thời gian thuê đất còn lại. Đơn giá thuê đất trả một lần của thời hạn sử dụng đất còn lại được xác định tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho thời gian thuê và xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định này."

    Theo quy định của pháp luật thì nhà đầu tư được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được quyền chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

    Hiện nay, pháp luật chưa có quy định cụ thể hướng dẫn về trường hợp có thể chuyển một nửa phần đất được Nhà nước giao từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần còn phần đất còn lại vẫn trả tiền thuê đất hàng năm và sau khi có đủ tiền chuyển sang hình thức trả tiền một lần mới tiếp tục chuyển phần còn lại sang. Pháp luật cũng không quy định trường hợp này là không được. Nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của UBND tỉnh để yêu cầu xem xét việc có cho phép chuyển đổi hình thức thuê đất hàng năm sang trả tiền một lần hay không.

    Hồ sơ gồm:

    - Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

    - Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; 

    - Hợp đồng thuê đất đã lập;

    - Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

    Tham khảo thêm thủ tục tại Điều 85 Nghị định 43/2014/NĐ-CP; Khoản 7 Điều 9, Điều 11 Thông tư 24/1014/TT-BTNMT.

     

     
    4611 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận