Ngày 16 tháng 5 năm 2024, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 30/2024/TT-BTC ban hành các chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam về quy tắc đạo đức nghề nghiệp thẩm định giá, phạm vi công việc thẩm định giá, cơ sở giá trị thẩm định giá, hồ sơ thẩm định giá.
Theo đó, chuẩn mực thẩm định giá về chứng thư thẩm định giá bao gồm những nội dung sau đây
Chứng thư thẩm định giá là gì?
Chứng thư thẩm định giá là văn bản do doanh nghiệp thẩm định giá, chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá phát hành sau khi kết thúc hoạt động thẩm định giá để thông báo cho khách hàng, các tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có) được ghi trong hợp đồng thẩm định giá về giá trị tài sản thẩm định giá và những nội dung chính của báo cáo thẩm định giá.
Theo Điều 5 Thông tư 30/2024/TT-BTC quy định chứng thư thẩm định giá cần có báo cáo thẩm định giá kèm theo.
Chứng thư thẩm định giá có thể được phát hành dưới dạng điện tử với chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử trên cơ sở hợp đồng thẩm định giá hoặc yêu cầu thẩm định giá.
Mẫu chứng thư thẩm định giá dược quy định tại Phụ lục I ban hành Thông tư 30/2024/TT-BTC.
Số của chứng thư thẩm định giá được đánh số theo nguyên tắc: Phần số của Mã số doanh nghiệp thẩm định giá/Năm phát hành chứng thư thẩm định giá/số thứ tự của chứng thư thẩm định giá do doanh nghiệp phát hành trong năm.
Ví dụ số chứng thư thẩm định giá có số thứ tự 6 của doanh nghiệp thẩm định giá mã số 001/TĐG phát hành năm 2023 là: 001/2023/6.
Nội dung cơ bản của chứng thư thẩm định giá
Theo Điều 6 Thông tư 30/2024/TT-BTC quy đinh chứng thư thẩm định giá bao gồm các nội dung cơ bản sau
+ Số hợp đồng thẩm định giá và/hoặc văn bản yêu cầu/đề nghị thẩm định giá.
+ Tên và địa chỉ của doanh nghiệp thẩm định giá, hoặc chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá.
+ Thông tin về khách hàng thẩm định giá.
+ Thông tin chính về tài sản thẩm định giá (tên và chủng loại tài sản, đặc điểm cơ bản về mặt pháp lý và kinh tế - kỹ thuật).
+ Mục đích thẩm định giá.
+ Thời điểm thẩm định giá.
+ Cơ sở giá trị thẩm định giá.
+ Giả thiết và giả thiết đặc biệt (nếu có).
+ Tên cách tiếp cận và tên phương pháp thẩm định giá.
+ Những điều khoản loại trừ và hạn chế của kết quả thẩm định giá.
+ Giá trị tài sản thẩm định giá.
+ Họ tên, số thẻ thẩm định viên về giá và chữ ký của thẩm định viên được giao chịu trách nhiệm thực hiện thẩm định giá đã ký báo cáo thẩm định giá.
+ Họ tên, số thẻ thẩm định viên về giá, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người quản lý doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp được người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ủy quyền và dấu của doanh nghiệp thẩm định giá trường hợp phát hành chứng thư tại doanh nghiệp thẩm định giá. Họ tên, số thẻ thẩm định viên về giá, chữ ký của người đứng đầu chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá và dấu của chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá trong trường hợp phát hành chứng thư tại chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá.
+ Thời hạn có hiệu lực của chứng thư thẩm định giá.
Hiệu lực của chứng thư thẩm định giá
Theo Điều 7 Thông tư 30/2024/TT-BTC quy định thời điểm bắt đầu có hiệu lực của chứng thư thẩm định giá là ngày, tháng, năm phát hành chứng thư thẩm định giá.
- Thời gian có hiệu lực của chứng thư thẩm định giá được xác định trên cơ sở đặc điểm pháp lý, kinh tế - kỹ thuật của tài sản thẩm định giá; biến động về pháp lý, thị trường liên quan đến tài sản thẩm định giá và mục đích thẩm định giá nhưng tối đa không quá 6 (sáu) tháng kể từ thời điểm phát hành chứng thư thẩm định giá.
Trên đây là quy định về chuẩn mực thẩm định giá về chứng thư thẩm định giá theo Thông tư 30/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2024.