Bảng lương, phụ cấp dành cho Giáo viên tại các trường công lập

Chủ đề   RSS   
  • #475091 17/11/2017

    ChuTuocLS
    Top 150
    Female
    Đại học

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:25/07/2009
    Tổng số bài viết (581)
    Số điểm: 44833
    Cảm ơn: 54
    Được cảm ơn 1148 lần


    Bảng lương, phụ cấp dành cho Giáo viên tại các trường công lập

    Nhân dịp ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11, Dân Luật xin kính chúc Quý Thầy Cô thật nhiều sức khỏe để vững bước trong sự nghiệp “lái đò” và thành công.

    Sau đây, Dân Luật dành tặng Quý Thầy cô Hệ thống Bảng lương, phụ cấp cho Giáo viên tại các trường công lập, qua đó, trường hợp nếu Quý Thầy cô có thắc mắc có thể đặt câu hỏi tại đây.

    HỆ THỐNG BẢNG LƯƠNG CỦA GIÁO VIÊN, GIẢNG VIÊN

    (Đơn vị tính: 1.000 đồng)

    (Vui lòng nhấp vào bảng bên dưới để hiển thị đầy đủ)

    STT

    Nhóm ngạch

    Bậc 1

    Bậc 2

    Bậc 3

    Bậc 4

    Bậc 5

    Bậc 6

    Bậc 7

    Bậc 8

    Bậc 9

    Bậc 10

    Bậc 11

    Bậc 12

    1

    Viên chức loại A3

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    a

    Giáo sư và Giảng viên cao cấp

    (Nhóm 1 (A3.1))

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Hệ số lương

    6.20

    6.56

    6.92

    7.28

    7.64

    8.00

     

     

     

     

     

     

     

    Mức lương hiện hành

    8,060

    8,528

    8,996

    9,464

    9,932

    10,400

     

     

     

     

     

     

     

    Mức lương từ ngày 01/7/2018

    8,618

    9,118.4

    9,618.8

    10,119.2

    10,619.6

    11,120

               

    b

    Nhóm 2 (A3.2)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Hệ số lương

    5.75

    6.11

    6.47

    6.83

    7.19

    7.55

     

     

     

     

     

     

     

    Mức lương hiện hành

    7,475

    7,943

    8,411

    8,879

    9,347

    9,815

     

     

     

     

     

     

     

    Mức lương từ ngày 01/7/2018

    7,992.5

    8,492.9

    8,993.3

    9,493.7

    9,994.1

    10,494.5

               

    2

    Viên chức loại A2

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    a

    Phó giáo sư- Giảng viên chính

    (Nhóm 1 (A2.1))

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Hệ số lương

    4.40

    4.74

    5.08

    5.42

    5.76

    6.10

    6.44

    6.78

     

     

     

     

     

    Mức lương hiện hành

    5,720

    6,162

    6,604

    7,046

    7,488

    7,930

    8,372

    8,814

     

     

     

     

     

    Mức lương từ ngày 01/7/2018

    6,116

    6,588.6

    7,061.2

    7,533.8

    8,066.4

    8,479

    8,951.6

    9,424.2

           

    b

    Giáo viên trung học cao cấp

    (Nhóm 2 (A2.2))

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Hệ số lương

    4.00

    4.34

    4.68

    5.02

    5.36

    5.70

    6.04

    6.38

     

     

     

     

     

    Mức lương hiện hành

    5,200

    5,642

    6,084

    6,526

    6,968

    7,410

    7,852

    8,294

     

     

     

     

     

    Mức lương từ ngày 01/7/2018

    5,560

    6,032.6

    6,505.2

    6,977.8

    7,450.4

    7,923

    8,395.6

    8,868.2

           

    3

    - Giáo viên mầm non cao cấp

    - Giáo viên tiểu học cao cấp

    - Giáo viên trung học

    - Giáo viên trung học cơ sở chính

    - Giảng viên

    (Viên chức loại A1)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Hệ số lương

    2.34

    2.67

    3.00

    3.33

    3.66

    3.99

    4.32

    4.65

    4.98

     

     

     

     

    Mức lương hiện hành

    3,042

    3,471

    3,900

    4,329

    4,758

    5,187

    5,616

    6,045

    6,474

     

     

     

     

    Mức lương từ ngày 01/7/2018

    3,252.6

    3,711.3

    4,170

    4,628.7

    5,087.4

    5,546.1

    6,004.8

    6,463.5

    6,922.2

         

    4

    Giáo viên trung học cơ sở

    (Viên chức loại A0)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Hệ số lương

    2.10

    2.41

    2.72

    3.03

    3.34

    3.65

    3.96

    4.27

    4.58

    4.89

     

     

     

    Mức lương hiện hành

    2,730

    3,133

    3,536

    3,939

    4,342

    4,745

    5,148

    5,551

    5,954

    6,357

     

     

     

    Mức lương từ ngày 01/7/2018

    2,919

    3,349.9

    3,780.8

    4,211.7

    4,642.6

    5,073.5

    5,504.4

    5,935.3

    6,366.2

    6,797.1

       

    5

    Giáo viên tiểu học và Giáo viên mầm non

    (Viên chức loại B)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Hệ số lương

    1.86

    2.06

    2.26

    2.46

    2.66

    2.86

    3.06

    3.26

    3.46

    3.66

    3.86

    4.06

     

    Mức lương hiện hành

    2,418

    2,678

    2,938

    3,198

    3,458

    3,718

    3,978

    4,238

    4,498

    4,758

    5,018

    5,278

     

    Mức lương từ ngày 01/7/2018

    2,585.4

    2,863.4

    3,141.4

    3,419.4

    3,697.4

    3,975.4

    4,253.4

    4,531.4

    4,809.4

    5,087.4

    5,365.4

    5,643.4

    BẢNG PHỤ CẤP DÀNH CHO GIÁO VIÊN, GIẢNG VIÊN

    Ngoài mức lương nêu trên, giáo viên, giảng viên còn có thể được hưởng các phụ cấp sau:

    (Đơn vị tính: 1.000 đồng)

    Loại phụ cấp

    Điều kiện áp dụng

    Mức 1

    Mức 2

    Mức 3

    Mức 4

    Mức 5

    Mức 6

    Mức 7

    Phụ cấp khu vực

    Làm việc ở những nơi xa xôi, hẻo lánh và khí hậu xấu

    0,1

    0,2

    0,3

    0,4

    0,5

    0,7

    1,0

    Mức hưởng hiện hành

    130

    260

    390

    520

    650

    910

    1,300

    Mức lương từ ngày 01/7/2018

    139

    278

    417

    556

    695

    973

    1,390

    Phụ cấp đặc biệt

    Làm việc ở đảo xa đất liền và vùng biên giới có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn.

    30%

    50%

    100%

     

     

     

     

    Mức lương hiện hưởng

    Phụ cấp thu hút

    Làm việc ở những vùng kinh tế mới, cơ sở kinh tế và đảo xa đất liền có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn

    20%

    30%

    50%

    70%

     

     

     

    Mức lương hiện hưởng

    Căn cứ pháp lý:

    - Nghị định 204/2004/NĐ-CP

    - Nghị định 17/2013/NĐ-CP

    - Nghị định 47/2017/NĐ-CP

    - Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước 2018

     
    30057 | Báo quản trị |  
    3 thành viên cảm ơn ChuTuocLS vì bài viết hữu ích
    hcao08786@gmail.com (20/12/2017) luyenguyen (11/12/2017) thanglung (04/12/2017)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận
  • #477944   11/12/2017

    Phụ cấp thâm niên cho giáo viên

    Thời gian tính phụ cấp thâm niên cho Nhà giáo có tính cả thời gian tập sự ko?
     
    Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn hoangdung7985ck vì bài viết hữu ích
    hcao08786@gmail.com (20/12/2017)
  • #477951   11/12/2017

    quytan2311
    quytan2311
    Top 150
    Male
    Lớp 3

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:07/04/2016
    Tổng số bài viết (513)
    Số điểm: 4889
    Cảm ơn: 125
    Được cảm ơn 157 lần


    Chào bạn. 
     
    Theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Nghị định 54/2011/NĐ-CP thì
     
    Điều 2. Điều kiện, thời gian tính hưởng và thời gian không tính hưởng phụ cấp thâm niên
    1. Điều kiện được tính hưởng phụ cấp thâm niên
    Nhà giáo có thời gian giảng dạy, giáo dục đủ 5 năm (60 tháng) thì được tính hưởng phụ cấp thâm niên.
    2. Thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên
    a) Thời gian giảng dạy, giáo dục trong các cơ sở giáo dục;
    b) Thời gian hưởng phụ cấp thâm niên ở các ngành nghề khác được cộng dồn với thời gian quy định tại điểm a khoản này để tính hưởng phụ cấp thâm niên.
    3. Thời gian không tính hưởng phụ cấp thâm niên
    a) Thời gian tập sự, thử việc hoặc thời gian hợp đồng làm việc lần đầu;
    b) Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương liên tục từ 01 tháng trở lên;
    c) Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
    d) Thời gian bị tạm đình chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam để phục vụ cho công tác điều tra, truy tố, xét xử.
     
    Như vậy, với câu hỏi của bạn thì căn cứ trên quy định này thì giáo viên khi được tính phụ cấp thâm niên sẽ không được hướng tính khoàng thời gian tập sự. Điều này có thể hiểu, các mốc thời gian mà giáo viên được tính phụ cấp thâm niên gồm có:
    - Thời gian giảng dạy, giáo dục trong các cơ sở giáo dục;
    - Thời gian hưởng phụ cấp thâm niên ở các ngành nghề khác được cộng dồn với thời gian quy định tại điểm a khoản này để tính hưởng phụ cấp thâm niên.
    Tuy nhiên, thời gian này lại không bào gồm thời gian tập sự hoặc thời gian nghỉ ốm đau, thai sản...
     
    Báo quản trị |  
    2 thành viên cảm ơn quytan2311 vì bài viết hữu ích
    dungqh76 (11/12/2017) hcao08786@gmail.com (20/12/2017)