V/v: Miễn, giảm tiề thuế khi hợp thức hóa nhà và đất

Chủ đề   RSS   
  • #410024 17/12/2015

    phuongthe

    Sơ sinh

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:23/08/2011
    Tổng số bài viết (1)
    Số điểm: 20
    Cảm ơn: 1
    Được cảm ơn 0 lần


    V/v: Miễn, giảm tiề thuế khi hợp thức hóa nhà và đất

    Ba mẹ tui có căn nhà cấp 4 tổng diện tích khoảng 160m, mái ngói xây trên diện tích khoảng 3.800m  đất vườn từ thời điểm 1990 được bà nội sau khi mất để lại ở Đường số 13, P.Bình Hưng Hòa A, Q.Bình Tân.

    Đến thời điểm 2005 nhà nước cho hợp thức hóa đất đồng loạt cho gia đình có công cách mạng  nhưng do ba mẹ tui ít hiểu biết nên chỉ được cho chuyển mục đích sử dụng có 200 m trên tổng diện tích đó, nhưng trong 200m được cấp sổ đỏ thì không có diện tích căn nhà trên

    Do nhà mái ngói đã lâu năm nay xuống cấp trầm trọng nên ba mẹ tui muốn đập ra xây lại nên cứ nghĩ là căn nhà đã được cấp sổ đỏ. Vì vậy khi chuẩn bị hồ sơ xin phép xây dựng thì mới biết sổ đỏ chỉ cấp có 200 m đất trên tổng diện tích 3.800m mà căn nhà thì chưa được cấp sổ đỏ.

    Căn nhà trên được xây dựng từ năm 1990 nhưng do không có giấy tờ gì chứng nhận được xây dựng vào thời điểm đó, chỉ có mỗi giấy xác nhận gắn đồng hồ điện từ năm 1996, đồng thời ba mẹ tui thường trú tại địa chỉ căn nhà từ lúc sau 1980 đến hiện tại bây giờ.

    Vậy cho tui hỏi nếu thời điểm này ba mẹ tui làm thủ tục hợp thức hóa căn nhà trên có được xét trường hợp miễn giảm thuế cho nhà đã xây dựng lâu năm và cư trú lâu dài không? Và miễn giảm thuế như thế nào?

    Nếu trường hợp không được miễn giảm xét cho nhà xây lâu năm thì xét đến trường hợp ba tui là con liệt sĩ được hưởng chế độ miễn giảm như luật đất đai hiện hành, thì mức miễn giảm như thế nào?

    Rất mong nhận được sự phản hồi sớm nhất.

    Trân trọng cảm ơn!

     

     
    4109 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận
  • #411244   27/12/2015

    LuatSuDuongVanMai
    LuatSuDuongVanMai
    Top 10
    Male
    Luật sư quốc tế

    Hà Nội, Việt Nam
    Tham gia:14/10/2010
    Tổng số bài viết (4957)
    Số điểm: 28005
    Cảm ơn: 20
    Được cảm ơn 1841 lần


    Trường hợp của bạn có thể tìm đọc các quy định của Nghị định 45/2014/NĐ- CP của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất cụ thể các điều sau:

    Điều 11. Miễn tiền sử dụng đất

    Miễn tiền sử dụng đất trong những trường hợp sau đây:

    1. Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với người có công với cách mạng thuộc đối tượng được miễn tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công; hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo; sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở; nhà ở cho người phải di dời do thiên tai.

    Việc xác định hộ nghèo theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; việc xác định hộ gia đình hoặc cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định của Chính phủ.

    2. Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với đất do chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở do tách hộ đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi theo Danh mục các xã đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ quy định.

    3. Miễn tiền sử dụng đất đối với diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở cho các hộ dân làng chài, dân sống trên sông nước, đầm phá di chuyển đến định cư tại các khu, điểm tái định cư theo quy hoạch, kế hoạch và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

    4. Miễn tiền sử dụng đất đối với phần diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở để bố trí tái định cư hoặc giao cho các hộ gia đình, cá nhân trong các cụm, tuyến dân cư vùng ngập lũ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

    5. Thủ tướng Chính phủ quyết định việc miễn tiền sử dụng đất đối với các trường hợp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính trình trên cơ sở đề xuất của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

    6. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể Điều này.

    Điều 12. Giảm tiền sử dụng đất

    1. Giảm 50% tiền sử dụng đất trong hạn mức đất ở đối với hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các địa bàn không thuộc phạm vi quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định này khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất; công nhận (cấp Giấy chứng nhận) quyền sử dụng đất lần đầu đối với đất đang sử dụng hoặc khi được chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở.

    Việc xác định hộ nghèo theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; việc xác định hộ gia đình hoặc cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định của Chính phủ.

    2. Giảm tiền sử dụng đất đối với đất ở trong hạn mức giao đất ở (bao gồm giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận cho người đang sử dụng đất) đối với người có công với cách mạng mà thuộc diện được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công.

    3. Thủ tướng Chính phủ quyết định việc giảm tiền sử dụng đất đối với các trường hợp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính trình trên cơ sở đề xuất của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

    4. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể Điều này.

    Điều 13. Thẩm quyền xác định và quyết định số tiền sử dụng đất được miễn, giảm

    1. Căn cứ vào hồ sơ, giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất quy định tại Điều 11, Điều 12 Nghị định này, cơ quan thuế xác định số tiền sử dụng đất phải nộp và số tiền sử dụng đất được miễn, giảm, cụ thể:

    a) Cục trưởng Cục thuế ban hành quyết định số tiền sử dụng đất được miễn, giảm đối với tổ chức kinh tế; tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

    b) Chi cục trưởng Chi cục thuế ban hành quyết định số tiền sử dụng đất được miễn, giảm đối với hộ gia đình, cá nhân.

    2. Bộ Tài chính hướng dẫn trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền sử dụng đất quy định tại Điều này.

    Chúc bạn và gia đình sớm giải quyết được sự việc!

    Luật sư: DƯƠNG VĂN MAI - CÔNG TY LUẬT BÁCH DƯƠNG - TƯ VẤN LUẬT GỌI 1900 6280

    Địa chỉ: Tổ dân phố Quang Minh, phường Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội

    Email: Lsduongmai@gmail.com - http://www.luatbachduong.vn

    Lĩnh vực hoạt động:

    1. Tư vấn pháp luật http://luatbachduong.vn/luat-su-tu-van

    2. Luật sư giải quyết các vụ án hình sự, tranh chấp: dân sự, kinh tế, thương mại, đất đai, thừa kế di chúc,Ly hôn... http://luatbachduong.vn/dich-vu-phap-ly/luat-su-tham-gia-to-tung

    3. Luật sư đại diện ngoài tố tụng http://luatbachduong.vn/dich-vu-phap-ly/luat-su-dai-dien-ngoai-to-tung

    4. Dịch vụ pháp lý khác - http://luatbachduong.vn/dich-vu-phap-ly/cac-dich-vu-phap-ly-khac

     
    Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn LuatSuDuongVanMai vì bài viết hữu ích
    phuongthe (30/12/2015)

Tư vấn của Luật sư có tính chất tham khảo, bạn có thể liên hệ trực tiếp với Luật sư theo thông tin sau:

Luật sư. DƯƠNG VĂN MAI - Email: Lsduongmai@gmail.com

CÔNG TY LUẬT BÁCH DƯƠNG, ĐOÀN LUẬT SƯ TP HÀ NỘI - http://www.luatbachduong.vn

Địa chỉ: Tổ dân phố Quang Minh, phường Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội

Tổng đài tư vấn: 19006281