11 trường hợp áp dụng bảng giá đất theo quy định mới nhất năm 2024

Chủ đề   RSS   
  • #616409 16/09/2024

    motchutmoingay24
    Top 75
    Lớp 12

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:16/03/2024
    Tổng số bài viết (1129)
    Số điểm: 20288
    Cảm ơn: 22
    Được cảm ơn 458 lần


    11 trường hợp áp dụng bảng giá đất theo quy định mới nhất năm 2024

    Luật Đất đai 2024 đã đưa ra quy định cụ thể về 11 trường hợp áp dụng bảng giá đất, nhằm tăng cường quản lý nhà nước về đất đai và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người dân.

    (1) 11 trường hợp áp dụng bảng giá đất theo quy định mới nhất năm 2024

    Theo quy định tại khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024, bảng giá đất được áp dụng trong 11 trường hợp sau đây:

    1- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

    2- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

    3- Tính thuế sử dụng đất;

    4- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

    5- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

    6- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

    7- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

    8- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

    9- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;

    10- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

    11- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

    Như vậy, pháp luật đã liệt kê nhiều trường hợp cụ thể được quy định áp dụng bảng giá đất, bao gồm các hoạt động liên quan đến chuyển nhượng, cho thuê, sử dụng đất, xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai, và một số trường hợp đặc biệt khác.

    Việc áp dụng bảng giá đất nhằm mục đích đảm bảo tính minh bạch, thống nhất trong việc xác định giá trị đất đai, phục vụ cho các hoạt động quản lý, sử dụng đất đai và thu ngân sách nhà nước.

    Theo quy định tại khoản 2 Điều 159 Luật Đất đai 2024, bảng giá đất được xây dựng theo khu vực, vị trí; đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất thì xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn.

    Tuy nhiên, cần lưu ý rằng bảng giá đất chỉ mang tính chất tham khảo, trong một số trường hợp, giá trị thực tế của đất có thể cao hơn hoặc thấp hơn tùy thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau.

    (2) Căn cứ xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất là gì?

    Theo quy định tại Điều 11 Nghị định 71/2024/NĐ-CP, việc xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất phải thực hiện theo quy định tại Điều 158 Luật Đất đai 2024 và các Điều 4, 5, 6, 7 Nghị định 71/2024/NĐ-CP

    Bên cạnh đó, còn dựa trên các căn cứ như:

    - Kết quả tổng hợp, phân tích thông tin về giá đất thị trường;

    - Kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành;

    - Các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai;

    - Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất.

    Những căn cứ này giúp đảm bảo tính chính xác, hợp lý và công bằng trong việc xác định giá đất, góp phần vào quản lý và sử dụng đất hiệu quả.

    (3) Nội dung chính của bảng giá đất

    Theo quy định tại Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP, nội dung chính của bảng giá đất là giá cụ thể của các loại đất sau đây:

    - Giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;

    - Giá đất trồng cây lâu năm;

    - Giá đất rừng sản xuất;

    - Giá đất nuôi trồng thủy sản;

    - Giá đất làm muối;

    - Giá đất ở tại nông thôn;

    - Giá đất ở tại đô thị;

    - Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp;

    - Giá đất thương mại, dịch vụ;

    - Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;

    - Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;

    - Giá các loại đất trong khu công nghệ cao;

    - Giá các loại đất khác theo quy định phân loại đất tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 theo yêu cầu quản lý của địa phương.

    Theo đó, giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm, trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất.

    Điều này có nghĩa là giá đất sẽ được áp dụng cho một khoảng thời gian dài, giúp người sử dụng đất có thể dự đoán và lập kế hoạch tài chính.

    Đối với đất nông nghiệp thì giá đất sẽ được xác định dựa trên các yếu tố khác, không bị giới hạn bởi thời gian 70 năm. Nguyên tắc này nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người sử dụng đất nông nghiệp, khuyến khích sản xuất nông nghiệp và đảm bảo tính linh hoạt trong quản lý đất đai.

     
    621 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận